Bus của RAM là gì? Có ý nghĩa gì? Cách xem và kiểm tra bus RAM máy tính
1. Bus là gì?
Bus là một thuật ngữ tin học, là viết tắt của từ "omnibus" trong tiếng Latin dùng để chỉ hệ thống giao tiếp và truyền dẫn dữ liệu giữa các thành phần trong một hệ thống máy tính. Mọi phần cứng và phần mềm của hệ thống cùng các chuẩn kết nối với các thiết bị bên ngoài đều phải được xây dựng dựa trên hệ thống này.
Một bộ nhớ BUS được tạo từ hai thành phần là bus dữ liệu, bus địa chỉ và bus điều khiển.
- Bus dữ liệu chịu trách nhiệm chuyển thông ting giữa bộ nhớ và chipset. Bus dữ liệu càng rộng thì hiệu suất của nó càng cao vì nó có thể cho phép nhiều dữ liệu đi qua trong cùng một khoảng thời gian, đây được gọi là băng thông dữ liệu.
- Bus địa chỉ giao tiếp với hệ thống về nơi có thể định vị hoặc lưu trữ thông tin cụ thể khi dữ liệu đi vào hay rời khỏi bộ nhớ. Tốc độ và độ trễ của một hành động được thực hiện trong một hệ thống máy tính phụ thuộc rất lớn vào bus địa chỉ vì nó là thực thể định vị thông tin. Chiều rộng của nó mô tả lượng bộ nhớ hệ thống mà bộ xử lý có thể đọc hoặc ghi vào.
- Bus điều khiển: Trong khi bus địa chỉ mang thông tin về thiết bị mà CPU đang liên lạc và bus dữ liệu mang dữ liệu thực tế đang được xử lý, thì bus điều khiển mang các lệnh từ CPU và trả về tín hiệu trạng thái từ thiết bị.
2. Bus của RAM là gì?
Bus của RAM hay còn gọi bus RAM là độ lớn của kênh truyền dẫn dữ liệu bên trong RAM, bus RAM càng lớn thì lưu lượng dữ liệu được xử lý càng nhiều.
Với chỉ số này, ta có thể tính được tốc độ đọc dữ liệu của RAM trong một giây theo công thức Bandwidth= (Bus Speed x Bus Width) / 8.
Trong đó:
- Bandwidth: Còn được gọi là băng thông bộ nhớ, dữ liệu RAM có thể đọc được trong 1 giây (MB/s). Băng thông mà ta tính được theo công thức trên là tốc độ tối đa theo lý thuyết nhưng trên thực tế thì băng thông thường ít hơn hoặc không thể vượt qua được băng thông lý thuyết.
- Bus Speed: Chính là BUS RAM, là tốc độ dữ liệu được xữ lý trong một giây.
- Bus width: Là chiều rộng của bộ nhớ. Các loại RAM DDR, DDR2, DDR3, DDR4 hiện nay đều có Bus Width cố định là 64.
Ví dụ: RAM DDR4 Adata ECC 8GB có Bus là 2133Mhz thì trong 1s nó sẽ vận chuyển được 17064MB (khoảng 16,5GB/s). Khi bạn sử dụng Dualchanel, lắp 2 RAM song song dữ liệu vận chuyển được trong 1 giây sẽ tăng gấp đôi. Tuy nhiên Bus RAM không tăng, vẫn chỉ là 2133Mhz.
3. Các loại bus RAM
SDR SDRAM:
- PC-66: 66MHz bus
- PC-100: 100MHz bus
- PC-133: 133MHz bus
DDR SDRAM:
- DDR-200: còn được gọi là PC-1600. 100MHz bus với 1600MB/s bandwidth.
- DDR-266: còn được gọi là PC-2100. 133MHz bus với 2100MB/s bandwidth.
- DDR-333: còn được gọi là PC-2700. 166MHz bus với 2667MB/s bandwidth.
- DDR-400: còn được gọi là PC-3200. 200MHz bus với 3200MB/s bandwidth.
DDR2 SDRAM:
- DDR2-400: còn được gọi là PC2-3200. 100MHz clock, 200MHz bus với 3200MB/s bandwidth.
- DDR2-533: còn được gọi là PC2-4200. 133MHz clock, 266MHz bus với 4267MB/s bandwidth.
- DDR2-667: còn được gọi là PC2-5300. 166MHz clock, 333MHz bus với 5333MB/s bandwidth.
- DDR2-800: còn được gọi là PC2-6400. 200MHz clock, 400MHz bus với 6400MB/s bandwidth.
DDR3 SDRAM:
- DDR3-1066: còn được gọi là PC3-8500. 533MHz clock, 1066MHz bus với 8528MB/s bandwidth.
- DDR3-1333: còn được gọi là PC3-10600. 667MHz clock, 1333MHz bus với 10664MB/s bandwidth.
- DDR3-1600: còn được gọi là PC3-12800. 800MHz clock, 1600MHz bus với 12800MB/s bandwidth.
- DDR3-2133: còn được gọi là PC3-17000. 1066MHz clock, 2133MHz bus với 17064MB/s bandwidth.
DDR4 SDRAM:
- DDR4-2133: còn được gọi là PC4-17000. 1067MHz clock, 2133MHz bus với 17064MB/s bandwidth.
- DDR4-2400: còn được gọi là PC4-19200. 1200MHz clock, 2400MHz bus với 19200MB/s bandwidth.
- DDR4-2666: còn được gọi là PC4-21300. 1333MHz clock, 2666MHz bus với 21328MB/s bandwidth.
- DDR4-3200: còn được gọi là PC4-25600. 1600MHz clock, 3200MHz bus với 25600MB/s bandwidth.
4. Cách xem Bus trên RAM
-Xem bằng phần mềm CPU-Z:
Bước 1: Tải phần mềm CPU-Z.
Bước 2: Khởi động phần mềm CPU-Z, chọn tab Memory.
Trong tab Memory, các bạn xem thông số DRAM Frequency. Nếu RAM của bạn là DDRAM (DDR2, DDR3, DDR4) thông số bus RAM của bạn sẽ là DRAM Frequency x 2.
Ví dụ: Ở máy mình DRAM Frequency = 798, vậy BUS RAM của mình là 1596.
- Xem bằng Task Manager của Window 10:
Bước 1: Bấm chuột phải vào thanh Taskbar trên Window, chọn Task Manager.
Bước 2: Chọn Performance, bấm mục Memory, bus RAM sẽ là thông số Speed.
5. Bus trên RAM lớn hơn Bus trên Mainboard có được không?
Câu trả lời cho câu hỏi trên là "tuỳ vào từng trường hợp".
Ví dụ: sử dụng DDR3 và bạn muốn DDR4, nó chắc chắn sẽ không hoạt động. Bởi vì chúng sử dụng hai công nghệ tạo xung nhịp khác nhau và không thể hoạt động trong cùng một hệ thống.
Có một vài ngoại lệ trong quá khứ với bộ vi xử lý và bo mạch chủ cho phép một hoặc hai loại RAM khác nhau được sử dụng trên cùng một hệ thống, nhưng khi bộ điều khiển bộ nhớ được tích hợp vào bộ xử lý để cải thiện hiệu suất, điều này thực sự không thể nữa.
Ví dụ: Một số phiên bản của bộ vi xử lý Intel Core i thế hệ thứ 6 và chipset có thể sử dụng DDR3 hoặc DDR4, chipset bo mạch chủ chỉ cho phép bạn chọn 1 trong 2 loại RAM.
Ngoài bộ nhớ, các mô-đun bộ nhớ cũng phải có mật độ được bo mạch chủ máy tính hỗ trợ. Mặc dù chúng có thể có tốc độ bus nhanh hơn nhưng sẽ không thể chạy ở tốc độ nhanh hơn, các mô-đun chỉ chạy với tốc độ nhanh nhất mà chúng có thể hỗ trợ.
Nếu máy tính của bạn sử dụng RAM với tốc độ bus là 2133MHz trong khi CPU và main của bạn lại hỗ trợ lên đến 2400MHz, hệ thống phải chạy bus thấp hơn trên RAM.
Do đó, bộ nhớ mới chỉ có tốc độ 2133MHz mặc dù CPU và bo mạch chủ có thể hỗ trợ 2400MHz. Để chạy ở tốc độ đó, bạn sẽ phải thay chúng bằng một thanh RAM hỗ trợ 2400MHz.
Nếu bạn dự định sử dụng bus RAM lớn hơn bus Mainboard thì cần cân nhắc:
- Bộ nhớ phải cùng một công nghệ.
- PC phải hỗ trợ bus cao nhất trên RAM.
- Không có các tính năng không được hỗ trợ như ECC phải có mặt trên RAM.
- Bộ nhớ sẽ chỉ nhanh khi bộ nhớ được hỗ trợ bởi bộ nhớ hoặc chậm như mô-đun bộ nhớ cài đặt chậm nhất.
Hi vọng qua bài viết có thể giúp bạn hiểu thêm được về bus RAM và cách xem bus RAM trên máy tính của mình.